Bootstrap Skip to main content
Use code LAMVT for an extra 10% off!

From the Firehose

5/5 - (2 bình chọn)

Xin chào mọi người, tuần trước ở phần 1 chúng ta đã hiểu được Mảng là gì?  Có những kiểu mảng nào trong PHP?… Còn ở phần 2 này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu những điều thú vị hơn nữa về mảng trong PHP.

Contents

1. Phép lặp trong mảng

Đối với mảng trong PHP, ta có hai phép lặp như sau:

a)Phép lặp thông thường:

* Cú pháp:

Mảng và các hàm hỗ trợ mảng trong PHP phần 2 (PHP Arrays) cu_phap_lap

Trong đó:

  •  $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu.
  •  $temp là một biến trong đó ta sẽ tạm thời lưu trữ mỗi phần tử.

Cùng hiểu rõ hơn qua ví dụ sau:
Mảng và các hàm hỗ trợ mảng trong PHP phần 2 (PHP Arrays) vi_du_lap_thong_thuonh
Kết quả ta thu được như sau:

Mảng và các hàm hỗ trợ mảng trong PHP phần 2 (PHP Arrays) ket_qua_lap
Như vậy các phần tử của mảng được lần lượt lưu trữ từng phần tử và sẽ được in ra ngoài màn hình cho tới khi phần tử cuối cùng được hiển thị vòng lặp sẽ kết thúc.

b)Lặp lại qua một mảng kết hợp:

Cú pháp:

Mảng và các hàm hỗ trợ mảng trong PHP phần 2 (PHP Arrays) cu_phap_lap_mang_lien_hop

Trong đó:

  •  $array là mảng mà ta muốn thực thi việc lặp dữ liệu.
  •  $key là một biến vốn tạm thời chứa mỗi khóa.
  •  $value là một biến vốn tạm thời chữa mỗi giá trị.

Cùng hiểu rõ hơn qua ví dụ sau:

Mảng và các hàm hỗ trợ mảng trong PHP phần 2 (PHP Arrays) vi_du_lap_lien_hop

Xem thêm: Mảng và các hàm hỗ trợ mảng trong PHP phần1

2. Các hàm hỗ trợ mảng

Dưới đây là các hàm mà chúng hay sử dụng nhất trong PHP.

    1. count ($array):Trả về số lượng phần tử của mảng.
    2. array_values ($array): Trả về một mảng liên tục có các phần tử có giá trị là giá trị lấy từ các phần tử của mảng $array.
    3. array_keys ($array):Trả về một mảng liên tục có các phần tử có giá trị là khóa lấy từ các phần tử của mảng $array.
    4. array_pop ($array): Loại bỏ phần tử cuối cùng của mảng:Hàm trả về phần tử cuối cùng đã được loại bỏ.
    5. array_push ($array, $val1, $val2, … , $valn):Thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối mảng $array. Hàm trả về kiểu số nguyên là số lượng phần tử của mảng $array mới.
    6. array_shift ($array):Loại bỏ phần tử đầu tiên của mảng. Hàm trả về phần tử đầu tiên đã được loại bỏ.
    7. . array_unshift ($array, $val1, $val2, … , $valn):Thêm một hoặc nhiều phần tử vào đầu mảng $array. Hàm trả về kiểu số nguyên là số lượng phần tử của mảng $array mới.
    8. array_flip ($array): Trả về một mảng có khóa và giá trị được hoán đổi cho nhau so với mảng $array (giá trị thành khóa và khóa thành giá trị).
    9. sort ($array): Sắp xếp mảng $array theo giá trị tăng dần.
    10.  array_reverse ($array):Đảo ngược vị trí các phần tử của mảng.
    11.  array_merge ($array1, $array2, …, $arrayn): Nhập 2 hay nhiều mảng thành một mảng duy nhất và trả về mảng mới
    12.  array_rand ($array, $number):Lấy ngẫu nhiên $number phần tử từ mảng $array và đưa vào màng mới (lấy giá trị khóa)
    13.  array_search ($value,$array):Tìm phần tử mang giá trị $value trong mảng $array. Trả về khóa của phần tử tìm được.
    14.  array_slice ($array, $begin. $finish):Trích lấy 1 đoạn phần tử của mảng $array từ vị trí $begin đến vị trí $finish. Phần tư đầu tiên (chỉ số 0), phần tử cuối cùng (chỉ số -1 hay count($array) – 1)
    15. array_unique ($array):Loại bỏ những phần tử trùng nhau trong mảng và trả về mảng mới
    16. implode ($str, $array):Chuyển các giá trị của mảng $array thành một chuỗi bao gồm các phần tử cách nhau bởi ký tự $str
    17. explode ($delimiter, $str): Chuyển một chuỗi thành một mảng. Tách chuỗi dựa vào $delimiter, mỗi đoàn tách ra sẽ thành một phần tử của mảng mới.
    18. serialize ($value): Chuyển chuỗi/mảng/đối tượng $value thành một chuỗi đặc biệt để lưu vào cơ sở dữ liệu.
    19. unserialize ($value): Chuyển chuỗi đặc biệt được tạo từ serialize($value) về trạng thái ban đầu.
    20. array_key_exists ($key, $array): Kiểm tra khóa $key có tồn tại trong mảng $array hay không? Nếu có trả về giá trị true.
    21. in_array ($value, $array): Kiểm tra giá trị $value có tồn tại trong mảng $array hay không? Nếu có trả về giá trị true.
    22. array_diff ($array1, $array2): Trả về một mảng bao gồm các phần tử có giá trị tồn tại trong mảng $array1 nhưng không tồn tại trong mảng $array2
    23. array_diff_assoc ($array1, $array2): Trả về một mảng bao gồm các phần tử có khóa tồn tại trong mảng array1 nhưng không tồn tại trong mảng $array2
    24. array_intersect ($array1, $array2): Trả về một mảng bao gồm các phần tử giống nhau về giá trị giữa 2 mảng $array1 và $array2
    25. array_intersect_assoc ($array1, $array2) :Trả về một mảng bao gồm các phần tử giống nhau về khóa và giá trị giữa 2 mảng $array1 và $array2
    26. array_combine ($keys, $values):  Trộn 2 mảng $array_keys và $array_values thành một mảng kết hợp với $array_keys là danh sách keys, $array_value là danh sách value tương ứng với key. Điều kiện là 2 mảng này phải bằng nhau.

    Hãy bắt tay vào thực hành ngay để có thể sử dụng PHP thuần thục nhất. Hẹn gặp lại các bạn ở bài viết tiếp theo.

About

Chào bạn, mình là Vũ Thành Lâm.
Tri Thức là Sức Mạnh, Tri thức không của riêng ai, hãy chia sẻ nó!

Recent posts