Tính đến nay, Việt Nam bao gồm 63 tỉnh thành. Trong đó, có 5 thành phố trực thuộc Trung ương như: Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ. Mỗi tỉnh thành sẽ có những con số quy phạm mang tính chất đại diện riêng biệt. Chẳng hạn như mã bưu điện, mã vùng điện thoại, hay mã Zip Code của mỗi tỉnh sẽ khác nhau, để quá trình thực hiện các thủ tục quản lý hành chính diễn ra chính xác, tổng thể và toàn diện hơn.
Thực tế có không ít người mỗi khi cần tìm một mã bưu điện hay mã vùng của những tỉnh thành bất kỳ phải thao tác tìm kiếm khá lâu trên Google. Điều này trở nên khá bất tiện và phiền toái. Nhất là khi nước ta từ 64 đã gộp sát nhập giảm xuống còn 63 tỉnh thành phố. Đồng thời, những mã vùng điện thoại được tổng cục viễn thông thực hiện thay đổi liên tục trong thời gian vừa qua. Để hỗ trợ cho việc tra cứu nhanh chóng, đầy đủ và chính xác nhất, ở bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp tất tần tật những con số quan trọng cần phải biết của cả 63 tỉnh thành Việt Nam được cập nhật năm 2020 mới nhất. Mời bạn quan tâm cùng theo dõi nhé.
Contents
Tổng hợp mã Zip Code, Mã vùng, Bưu chính Postal 63 tỉnh cả nước 2020
Mã Zip Code là gì?
Zip Code hay còn gọi là mã bưu điện, mã bưu chính Postal (Zip Postal Code). Là một hệ thống mã có thể ở dạng chữ, con số hay tổng hợp cả số và chữ, được quy định bởi Liên Hiệp Bưu Chính toàn cầu. Nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu định vị chuyển phát thư từ, bưu phẩm, khai báo thông tin trên mạng khi có yêu cầu cần cung cấp mã số này.
Mã bưu chính được sử dụng rất phổ biến trước đây. Tuy nhiên, đến đầu thế kỷ XX, khi các hình thức liên lạc phổ biến như điện thoại, Internet trở nên thông dụng, thì hình thức gửi thư truyền thống thông qua bưu điện đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. Nói vậy không có nghĩa là mã Zip Code ngày nay trở thành dĩ vãng. Đại đa số mã Postal Code hiện nay được dùng với mục đích bổ sung vào địa chỉ nhận thư, nhằm xác định vị trí chính xác của khách hàng có nhu cầu nhận thư tín hay bưu phẩm.
Đọc thêm: Mã bưu điện Hà Nội Hồ Chí Minh Zip/Postal Code 63 Tỉnh Thành Việt Nam
Mã Zip Code ở Việt Nam là bao nhiêu?
Việt Nam là quốc gia không có mã bưu chính cấp quốc gia. Điều này có nghĩa là gì? Tức là mỗi khi bạn có nhu cầu gửi hay nhận hàng hóa, bưu phẩm, bạn cần ghi mã Bưu chính (Zip Postel Code) của tỉnh thành mình đang sinh sống và kiện hàng. Tương ứng với 63 tỉnh thành, mỗi tỉnh sẽ có một mã Zip Code nhất định.
Theo quy định của Bộ TT&TT năm 2018, thông tư ban hành Mã Bưu chính quốc gia đã có sự sửa đổi. Trong đó, mã bưu chính Postal sẽ được thay từ 6 ký tự còn 5 ký tự số. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trên phạm vi cả nước.
Cấu trúc Mã Zip Code bao gồm 5 kí tự như sau:
1 |
2 | 3 | 4 |
5 |
Trong đó:
+ 2 kí tự đầu (1,2) là mã vùng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
+ 2 kí tự sau (3,4) xác định quận, huyện, và các đơn vị hành chính tương đương
+ Kí tự sau cùng (5) gắn mã bưu chính quốc gia theo quy định.
Tính đến nay, mã Bưu chính Postal ở nước ta chỉ bao gồm 5 số. Tuy nhiên, ở một số website yêu cầu nhập đúng 6 chữ số theo chuẩn quốc tế. Ở trường hợp này, bạn chỉ cần thêm vào một số 0 vào vị trí cuối là được nhé.
Hướng dẫn cách xác định mã Zip Code từng tỉnh thành cụ thể
Như trên đã đã đề cập, mã bưu chính tượng trưng cho vị trí chính xác của từng tỉnh thành cu thể mà bạn đang sinh sống. Nếu có nhu cầu tra cứu địa phương mình đang lưu trú có mã bưu chính (Zip Code) là bao nhiêu để thuận tiện cho việc hoàn tất thủ tục hành chính cần thiết, cũng như việc nhận gửi hàng, bưu phẩm, thư tín được tiện lợi hơn. Bạn hãy nhanh tay lưu ngay bảng mã Zip Code được cập nhật đầy đủ, chi tiết nhất năm 2020 của 63 tỉnh thành nước ta ở dưới đây nhé.
STT |
Tên tỉnh/Tp | Mã Zip Code |
1 | An Giang |
880000 |
2 | Bắc Giang |
230000 |
3 |
Bắc Cạn | 260000 |
4 | Bạc Liêu |
960000 |
5 | Bắc Ninh |
220000 |
6 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 790000 |
7 | Bến Tre |
930000 |
8 |
Bình Định | 590000 |
9 | Bình Dương |
820000 |
10 | Bình Phước |
830000 |
11 | Bình Thuận |
800000 |
12 |
Cà Mau | 970000 |
13 |
Cần Thơ |
900000 |
14 | Cao Bằng |
270000 |
15 |
Đà Nẵng | 550000 |
16 | Đắk Lắk |
630000 |
17 | Đắk Nông |
640000 |
18 |
Điện Biên | 380000 |
19 | Đồng Nai |
810000 |
20 |
Đồng Tháp | 870000 |
21 | Gia Lai |
600000 |
22 | Hà Giang |
310000 |
23 | Hà Nam |
400000 |
24 |
Hà Tĩnh |
480000 |
25 |
Hải Dương |
170000 |
26 |
Hải Phòng |
180000 |
27 |
Hà Nội |
100000 – 150000 |
28 |
Hậu Giang |
910000 |
29 |
Hòa Bình |
350000 |
30 |
Hồ Chí Minh |
700000 – 760000 |
31 |
Hưng Yên |
160000 |
32 |
Khánh Hòa |
650000 |
33 |
Kiên Giang |
920000 |
34 |
Kon Tum |
580000 |
35 |
Lai Châu |
390000 |
36 |
Lâm Đồng |
670000 |
37 | Lạng Sơn |
240000 |
38 |
Lào Cai |
330000 |
39 |
Long An |
850000 |
40 | Nam Định |
420000 |
41 |
Nghệ An |
460000 – 470000 |
42 |
Ninh Bình |
430000 |
43 |
Ninh Thuận |
660000 |
44 |
Phú Thọ |
290000 |
45 |
Phú Yên |
620000 |
46 |
Quảng Bình |
510000 |
47 |
Quảng Nam |
560000 |
48 |
Quảng Ngãi |
570000 |
59 |
Quảng Ninh |
200000 |
50 |
Quảng Trị |
520000 |
51 |
Sóc Trăng |
950000 |
52 |
Sơn La |
360000 |
53 |
Tây Ninh |
840000 |
54 |
Thái Bình | 410000 |
55 |
Thái Nguyên |
250000 |
56 |
Thanh Hóa |
440000 – 450000 |
57 | Thừa Thiên – Huế |
530000 |
58 |
Tiền Giang |
860000 |
59 |
Trà Vinh |
940000 |
60 | Tuyên Quang |
300000 |
61 |
Vĩnh Long |
890000 |
62 |
Vĩnh Phúc |
280000 |
63 | Yên Bái |
320000 |
Có thể bạn quan tâm:
Mã vùng là gì?
Bên cạnh mã Zip Code, không ít người thường nhầm lẫn và tự hỏi, vậy mã (+84) là mã gì?
Mã +84, +084 mà các bạn thường thấy trong đời sống chính là mã vùng điện thoại của Việt Nam. Mã vùng điện thoại của nước ta cũng giống như những mã vùng của các quốc gia khác vậy. Thường được bắt đầu bằng dấu (+) rồi đến mã điện thoại quốc gia. Nếu bạn thực hiện cuộc gọi trong nước thì không cần sử dụng đến mã vùng khi quay số. Tuy nhiên, nếu cuộc gọi cho bạn bắt nguồn từ quốc tế, tức là đến từ một quốc gia khác gọi về, hoặc ngay cả khi bạn muốn thực hiện cuộc gọi liên quốc tế, thì bắt buộc phải quay số mã vùng quốc gia ở trước số di động.
Tính đến hiện nay, việc thay đổi mã vùng cho các đầu số thuê bao cố định đã được bộ TT&TT ban hành thông tư thay đổi và hoàn thiện quy trình.
Xem thêm:
Bạn có thể hình dung đơn giản (+84) chính là mã vùng điện thoại quốc gia. Và 63 tỉnh thành lại có một mã vùng tương ứng với từng tỉnh/thành phố nhất định. Để hỗ trợ việc liên lạc của người dùng không bị gián đoạn, hoặc việc thay đổi đầu số mã vùng có thể làm bạn khó nhớ. Hãy lưu ngay bảng tổng hợp mã vùng đầy đủ nhất của cả nước được cập nhật mới nhất năm 2020 dưới đây:
STT |
Tỉnh | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
1 | An Giang | 76 |
296 |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Cạn | 281 |
209 |
4 |
Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 |
291 |
6 |
Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 |
275 |
8 |
Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 |
274 |
10 |
Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 |
252 |
12 |
Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 |
292 |
14 |
Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 |
236 |
16 |
Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 |
261 |
18 |
Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 |
251 |
20 |
Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 |
269 |
22 |
Hà Giang | 219 | 219 |
23 | Hà Nam | 351 |
226 |
24 |
Hà Nội | 4 | 24 |
25 | Hà Tĩnh | 39 |
239 |
26 |
Hải Dương | 320 | 220 |
27 | Hải Phòng | 31 |
225 |
28 |
Hậu Giang | 711 | 293 |
29 | Hồ Chí Minh | 8 |
28 |
30 |
Hòa Bình | 218 | 218 |
31 | Hưng Yên | 321 |
221 |
32 |
Khánh Hoà | 8 | 258 |
33 | Kiên Giang | 77 |
297 |
34 |
Kon Tum | 60 | 260 |
35 | Lai Châu | 231 |
213 |
36 |
Lâm Đồng | 63 | 263 |
37 | Lạng Sơn | 25 |
205 |
38 |
Lào Cai | 20 | 214 |
39 | Long An | 72 |
272 |
40 |
Nam Định | 350 | 228 |
41 | Nghệ An | 38 |
238 |
42 |
Ninh Bình | 30 | 229 |
43 | Ninh Thuận | 68 |
259 |
44 |
Phú Thọ | 210 | 210 |
45 | Phú Yên | 57 |
257 |
46 |
Quảng Bình | 52 | 232 |
47 | Quảng Nam | 510 |
235 |
48 |
Quảng Ngãi | 55 | 255 |
49 | Quảng Ninh | 33 |
203 |
50 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
51 | Sóc Trăng | 79 |
299 |
52 |
Sơn La | 22 | 212 |
53 | Tây Ninh | 66 |
276 |
54 |
Thái Bình | 36 | 227 |
55 | Thái Nguyên | 280 |
208 |
56 |
Thanh Hóa | 37 | 237 |
57 | Thừa Thiên – Huế | 54 |
234 |
58 |
Tiền Giang | 73 | 273 |
59 | Trà Vinh | 74 |
294 |
60 |
Tuyên Quang | 27 | 207 |
61 | Vĩnh Long | 70 |
270 |
62 |
Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
63 | Yên Bái | 29 |
216 |
Tạm Kết
Bài viết trên đã đã chia sẻ và giải đáp cho các bạn những thắc mắc chung về các con số mã vùng, mã bưu chính, Zip Code. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã tổng hợp chia sẻ ở trên, các bạn có thể kịp thời tra cứu và có được những thông tin hữu ích thuận lợi cho việc liên lạc sử dụng và không bị gián đoạn công việc của mình. Đừng quên thường xuyên cập nhật những tin tức thú vị mới nhất về dịch vụ cuộc sống được cập nhật liên tục mỗi ngày tại https://lamvt.vn. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết này.