Bootstrap Skip to main content
Use code LAMVT for an extra 10% off!

From the Firehose

3.7/5 - (3 bình chọn)

Tính đến nay, Việt Nam bao gồm 63 tỉnh thành. Trong đó, có 5 thành phố trực thuộc Trung ương như: Hà Nội, Tp.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng và Cần Thơ. Mỗi tỉnh thành sẽ có những con số quy phạm mang tính chất đại diện riêng biệt. Chẳng hạn như mã bưu điện, mã vùng điện thoại, hay mã Zip Code của mỗi tỉnh sẽ khác nhau, để quá trình thực hiện các thủ tục quản lý hành chính diễn ra chính xác, tổng thể và toàn diện hơn.

Thực tế có không ít người mỗi khi cần tìm một mã bưu điện hay mã vùng của những tỉnh thành bất kỳ phải thao tác tìm kiếm khá lâu trên Google. Điều này trở nên khá bất tiện và phiền toái. Nhất là khi nước ta từ 64 đã gộp sát nhập giảm xuống còn 63 tỉnh thành phố. Đồng thời, những mã vùng điện thoại được tổng cục viễn thông thực hiện thay đổi liên tục trong thời gian vừa qua. Để hỗ trợ cho việc tra cứu nhanh chóng, đầy đủ và chính xác nhất, ở bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp tất tần tật những con số quan trọng cần phải biết của cả 63 tỉnh thành Việt Nam được cập nhật năm 2020 mới nhất. Mời bạn quan tâm cùng theo dõi nhé.

Contents

Tổng hợp mã Zip Code, Mã vùng, Bưu chính Postal 63 tỉnh cả nước 2020 

Mã Zip Code là gì? 

Zip Code hay còn gọi là mã bưu điện, mã bưu chính Postal (Zip Postal Code). Là một hệ thống mã có thể ở dạng chữ, con số hay tổng hợp cả số và chữ, được quy định bởi Liên Hiệp Bưu Chính toàn cầu. Nhằm mục đích phục vụ cho nhu cầu định vị chuyển phát thư từ, bưu phẩm, khai báo thông tin trên mạng khi có yêu cầu cần cung cấp mã số này.

Mã bưu chính được sử dụng rất phổ biến trước đây. Tuy nhiên, đến đầu thế kỷ XX, khi các hình thức liên lạc phổ biến như điện thoại, Internet trở nên thông dụng, thì hình thức gửi thư truyền thống thông qua bưu điện đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. Nói vậy không có nghĩa là mã Zip Code ngày nay trở thành dĩ vãng. Đại đa số mã Postal Code hiện nay được dùng với mục đích bổ sung vào địa chỉ nhận thư, nhằm xác định vị trí chính xác của khách hàng có nhu cầu nhận thư tín hay bưu phẩm.

Zip Code, Mã Vùng, Bưu Chính Postal 63 Tỉnh Thành Việt Nam zip-code-2
Mã Zip Code, Mã vùng, Mã Bưu chính Post 63 Tỉnh thành cả nước đầy đủ mới nhất

Đọc thêm: Mã bưu điện Hà Nội Hồ Chí Minh Zip/Postal Code 63 Tỉnh Thành Việt Nam

Mã Zip Code ở Việt Nam là bao nhiêu? 

Việt Nam là quốc gia không có mã bưu chính cấp quốc gia. Điều này có nghĩa là gì? Tức là mỗi khi bạn có nhu cầu gửi hay nhận hàng hóa, bưu phẩm, bạn cần ghi mã Bưu chính (Zip Postel Code) của tỉnh thành mình đang sinh sống và kiện hàng. Tương ứng với 63 tỉnh thành, mỗi tỉnh sẽ có một mã Zip Code nhất định.

Theo quy định của Bộ TT&TT năm 2018, thông tư ban hành Mã Bưu chính quốc gia đã có sự sửa đổi. Trong đó, mã bưu chính Postal sẽ được thay từ 6 ký tự còn 5 ký tự số. Quy định này được áp dụng kể từ ngày 1/1/2018 cho tất cả các tỉnh thành trên phạm vi cả nước.

Cấu trúc Mã Zip Code bao gồm 5 kí tự như sau:

1

2 3 4

5

Trong đó:

+ 2 kí tự đầu (1,2) là mã vùng của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

+ 2 kí tự sau (3,4) xác định quận, huyện, và các đơn vị hành chính tương đương

+ Kí tự sau cùng (5) gắn mã bưu chính quốc gia theo quy định.

Tính đến nay, mã Bưu chính Postal ở nước ta chỉ bao gồm 5 số. Tuy nhiên, ở một số website yêu cầu nhập đúng 6 chữ số theo chuẩn quốc tế. Ở trường hợp này, bạn chỉ cần thêm vào một số 0 vào vị trí cuối là được nhé.

Hướng dẫn cách xác định mã Zip Code từng tỉnh thành cụ thể 

Zip Code, Mã Vùng, Bưu Chính Postal 63 Tỉnh Thành Việt Nam zip-code
Cập nhật đầy đủ mã Zip Code 63 Tỉnh thành ở Việt Nam năm 2020

Như trên đã đã đề cập, mã bưu chính tượng trưng cho vị trí chính xác của từng tỉnh thành cu thể mà bạn đang sinh sống. Nếu có nhu cầu tra cứu địa phương mình đang lưu trú có mã bưu chính (Zip Code) là bao nhiêu để thuận tiện cho việc hoàn tất thủ tục hành chính cần thiết, cũng như việc nhận gửi hàng, bưu phẩm, thư tín được tiện lợi hơn. Bạn hãy nhanh tay lưu ngay bảng mã Zip Code được cập nhật đầy đủ, chi tiết nhất năm 2020 của 63 tỉnh thành nước ta ở dưới đây nhé.

STT

Tên tỉnh/Tp Mã Zip Code
1 An Giang

880000

2 Bắc Giang

230000

3

Bắc Cạn 260000
4 Bạc Liêu

960000

5 Bắc Ninh

220000

6

Bà Rịa – Vũng Tàu 790000
7 Bến Tre

930000

8

Bình Định 590000
9 Bình Dương

820000

10 Bình Phước

830000

11 Bình Thuận

800000

12

Cà Mau 970000

13

Cần Thơ

900000

14 Cao Bằng

270000

15

Đà Nẵng 550000
16 Đắk Lắk

630000

17 Đắk Nông

640000

18

Điện Biên 380000
19 Đồng Nai

810000

20

Đồng Tháp 870000
21 Gia Lai

600000

22 Hà Giang

310000

23 Hà Nam

400000

24

Hà Tĩnh

480000

25

Hải Dương

170000

26

Hải Phòng

180000

27

Hà Nội

100000 – 150000

28

Hậu Giang

910000

29

Hòa Bình

350000

30

Hồ Chí Minh

700000 – 760000

31

Hưng Yên

160000

32

Khánh Hòa

650000

33

Kiên Giang

920000

34

Kon Tum

580000

35

Lai Châu

390000

36

Lâm Đồng

670000

37 Lạng Sơn

240000

38

Lào Cai

330000

39

Long An

850000

40 Nam Định

420000

41

Nghệ An

460000 – 470000

42

Ninh Bình

430000

43

Ninh Thuận

660000

44

Phú Thọ

290000

45

Phú Yên

620000

46

Quảng Bình

510000

47

Quảng Nam

560000

48

Quảng Ngãi

570000

59

Quảng Ninh

200000

50

Quảng Trị

520000

51

Sóc Trăng

950000

52

Sơn La

360000

53

Tây Ninh

840000

54

Thái Bình 410000

55

Thái Nguyên

250000

56

Thanh Hóa

440000 – 450000

57 Thừa Thiên – Huế

530000

58

Tiền Giang

860000

59

Trà Vinh

940000

60 Tuyên Quang

300000

61

Vĩnh Long

890000

62

Vĩnh Phúc

280000

63 Yên Bái

320000

Có thể bạn quan tâm:

Mã vùng là gì? 

Bên cạnh mã Zip Code, không ít người thường nhầm lẫn và tự hỏi, vậy mã (+84) là mã gì?

Mã +84, +084 mà các bạn thường thấy trong đời sống chính là mã vùng điện thoại của Việt Nam. Mã vùng điện thoại của nước ta cũng giống như những mã vùng của các quốc gia khác vậy. Thường được bắt đầu bằng dấu (+) rồi đến mã điện thoại quốc gia. Nếu bạn thực hiện cuộc gọi trong nước thì không cần sử dụng đến mã vùng khi quay số. Tuy nhiên, nếu cuộc gọi cho bạn bắt nguồn từ quốc tế, tức là đến từ một quốc gia khác gọi về, hoặc ngay cả khi bạn muốn thực hiện cuộc gọi liên quốc tế, thì bắt buộc phải quay số mã vùng quốc gia ở trước số di động.

Tính đến hiện nay, việc thay đổi mã vùng cho các đầu số thuê bao cố định đã được bộ TT&TT ban hành thông tư thay đổi và hoàn thiện quy trình.

Zip Code, Mã Vùng, Bưu Chính Postal 63 Tỉnh Thành Việt Nam zip-code-4
Mã vùng là gì? (+84) Mã vùng quốc gia Việt Nam con số có ý nghĩa như thế nào?

Xem thêm:

Bạn có thể hình dung đơn giản (+84) chính là mã vùng điện thoại quốc gia. Và 63 tỉnh thành lại có một mã vùng tương ứng với từng tỉnh/thành phố nhất định. Để hỗ trợ việc liên lạc của người dùng không bị gián đoạn, hoặc việc thay đổi đầu số mã vùng có thể làm bạn khó nhớ. Hãy lưu ngay bảng tổng hợp mã vùng đầy đủ nhất của cả nước được cập nhật mới nhất năm 2020 dưới đây:

STT

Tỉnh Mã vùng cũ Mã vùng mới
1 An Giang 76

296

2

Bà Rịa – Vũng Tàu 64 254
3 Bắc Cạn 281

209

4

Bắc Giang 240 204
5 Bạc Liêu 781

291

6

Bắc Ninh 241 222
7 Bến Tre 75

275

8

Bình Định 56 256
9 Bình Dương 650

274

10

Bình Phước 651 271
11 Bình Thuận 62

252

12

Cà Mau 780 290
13 Cần Thơ 710

292

14

Cao Bằng 26 206
15 Đà Nẵng 511

236

16

Đắk Lắk 500 262
17 Đắk Nông 501

261

18

Điện Biên 230 215
19 Đồng Nai 61

251

20

Đồng Tháp 67 277
21 Gia Lai 59

269

22

Hà Giang 219 219
23 Hà Nam 351

226

24

Hà Nội 4 24
25 Hà Tĩnh 39

239

26

Hải Dương 320 220
27 Hải Phòng 31

225

28

Hậu Giang 711 293
29 Hồ Chí Minh 8

28

30

Hòa Bình 218 218
31 Hưng Yên 321

221

32

Khánh Hoà 8 258
33 Kiên Giang 77

297

34

Kon Tum 60 260
35 Lai Châu 231

213

36

Lâm Đồng 63 263
37 Lạng Sơn 25

205

38

Lào Cai 20 214
39 Long An 72

272

40

Nam Định 350 228
41 Nghệ An 38

238

42

Ninh Bình 30 229
43 Ninh Thuận 68

259

44

Phú Thọ 210 210
45 Phú Yên 57

257

46

Quảng Bình 52 232
47 Quảng Nam 510

235

48

Quảng Ngãi 55 255
49 Quảng Ninh 33

203

50

Quảng Trị 53 233
51 Sóc Trăng 79

299

52

Sơn La 22 212
53 Tây Ninh 66

276

54

Thái Bình 36 227
55 Thái Nguyên 280

208

56

Thanh Hóa 37 237
57 Thừa Thiên – Huế 54

234

58

Tiền Giang 73 273
59 Trà Vinh 74

294

60

Tuyên Quang 27 207
61 Vĩnh Long 70

270

62

Vĩnh Phúc 211 211
63 Yên Bái 29

216

Tạm Kết

Bài viết trên đã đã chia sẻ và giải đáp cho các bạn những thắc mắc chung về các con số mã vùng, mã bưu chính, Zip Code. Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi đã tổng hợp chia sẻ ở trên, các bạn có thể kịp thời tra cứu và có được những thông tin hữu ích thuận lợi cho việc liên lạc sử dụng và không bị gián đoạn công việc của mình. Đừng quên thường xuyên cập nhật những tin tức thú vị mới nhất về dịch vụ cuộc sống được cập nhật liên tục mỗi ngày tại https://lamvt.vn. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi bài viết này.

About

Chào bạn, mình là Vũ Thành Lâm.
Tri Thức là Sức Mạnh, Tri thức không của riêng ai, hãy chia sẻ nó!

Recent posts