Làm thế nào để định nghĩa và gọi hàm trong PHP?
Sức mạnh thực sự của PHP cũng như các ngôn ngữ lập trình khác xuất phát từ các hàm của nó. Trong PHP có hơn 1000 hàm built-in (được định nghĩa sẵn). Vậy hàm là gì? Định nghĩa chúng ra sao? Sử dụng chúng như thế nào? Trong bài viết này chúng ta cùng nhau giải đáp các thắc mắc trên nhé.
Xem thêm:
Contents
Hàm là gì?
Một hàm là khối mã thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Một hàm là một đoạn mã tách biệt với phần còn lại của mã của bạn. Bạn tách nó ra vì nó khiến mã dễ đọc và tiện dụng, bạn có thể sử dụng lại nhiều lần. Hàm giúp mã của bạn ngắn gọn hơn và tiết kiệm thời gian hơn. Các lợi ích khi sử dụng hàm:
– Hàm làm giảm sự lặp lại mã trong một chương trình.
– Hàm làm cho mã dễ dàng bảo trì hơn.
– Hàm giúp dễ dàng gỡ lỗi trong quá trình phát triển.
– Hàm có thể tái sử dụng.
Hàm định nghĩa sẵn
PHP có một tập hợp lớn các hàm tích hợp sẵn mà bạn có thể gọi trực tiếp trong mã PHP của bạn để thực hiện một công việc cụ thể ví dụ như hàm echo() để hiển thị một chuỗi ra màn hình. Bạn có thể xem danh sách đầy đủ các hàm tích hợp sẵn trong PHP tại đây
Hàm do người dùng định nghĩa
Ngoài các hàm được xây dựng sẵn, chúng ta có thể tạo ra các chức năng riêng của mình.
Một hàm là một khối các câu lệnh được sử dụng lặp đi lặp lại trong một chương trình.
Một hàm sẽ không thực hiện ngay khi tải trang.
Một hàm người dùng định nghĩa chỉ được thực hiện khi gọi hàm.
Cách định nghĩa và gọi hàm
Một hàm được định nghĩa bắt đầu bằng từ khóa function, tiếp theo là tên hàm mà bạn muốn tạo ra, sau đó là dấu ngoặc đơn (), cuối cùng dấu ngoặc nhọn {}.
Cú pháp định nghĩa hàm
function functionName() {
đoạn mã được thực hiện;
}
Ví dụ:
Trong ví dụ trên, chúng ta tạo một hàm có tên writeMessage(). Dấu ngoặc nhọn mở ({) cho biết sự bắt đầu của hàm và dấu ngoặc nhọn đóng (}) cho thấy sự kết thúc hàm. Hàm trên sẽ xuất ra chuỗi “Các bạn đang tìm hiểu về hàm”. Để gọi hàm, chỉ cần viết tên của nó.
Đối số truyền vào hàm
Thông tin có thể được truyền đến các chức năng thông qua các đối số. Một đối số cũng giống như một biến.
Đối số được đặt sau tên hàm, bên trong dấu ngoặc đơn. Bạn có thể thêm nhiều đối số, chỉ cần tách chúng bằng dấu phẩy.
Ví dụ:
Hàm getSum() trong ví dụ trên với đối số là hai giá trị số nguyên, hàm thực hiện việc tính tổng 2 số và sau đó hiển thị kết quả.
Hàm với giá trị đối số mặc định
Bạn cũng có thể tạo các hàm với đối số mặc định – chỉ cần chèn tên tham số, tiếp theo là một dấu bằng (=), cuối cùng là một giá trị mặc định, như sau.
Như bạn có thể thấy lần gọi hàm thứ ba customFont() không bao gồm đối số thứ hai. PHP sử dụng giá trị mặc định cho đối số $size là 1,5.
Hàm trả về giá trị
Một hàm có thể trả về một giá trị bằng cách sử dụng câu lệnh return. Giá trị có thể là bất kỳ loại nào trong PHP, bao gồm mảng và các đối tượng.
Xem thêm: Dịch vụ thiết kế Website